Tham Khảo Ngay Những Điều Về Quyền Sử Dụng Đất Ai Cũng Nên Biết

Rất nhiều người dù đang sở hữu đất đai nhưng lại không năm rõ được quyền sử dụng đất là gì, đi kèm với nghĩa vụ nào. Hôm nay, Nhà Mới Xanh sẽ chia sẻ với bạn một số thông tin liên quan đến quyền và nghĩa nghĩa vụ của người sử dụng đất cũng như một số thông tin liên quan, hãy cùng Nhà Mới tham khảo ngay nhé:

Quyền sử dụng đất là gì?
Quyền sử dụng đất là quyền của các chủ thể được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ mảnh đất của mình. Hoặc được phép chuyển nhượng lại quyền sử dụng cho các chủ thể khác thông qua việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho…phù hợp với quy định của nhà nước.

Quyền sử dụng đất là quyền của các chủ thể được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ mảnh đất của mình.
Quyền sử dụng đất là quyền của các chủ thể được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ mảnh đất của mình.
Người sử dụng đất có các quyền sau đây:

1) Quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
2) Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trn đất;
3) Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước về bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp;
4) Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp;
5) Được Nhà nước bảo vệ khi bị người khác xâm phạm đến quyền sử dụng (qsd) đất hợp pháp của mình;
6) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm pháp luật đất đai. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho qsd,.. theo quy định của pháp luật về đất đai.

Tầm quan trọng của Giấy chứng nhận sử dụng đất
Tầm quan trọng của Giấy chứng nhận được thể hiện qua một số vai trò phổ biến sau:

Căn cứ xác nhận ai là chủ đất, chủ sở hữu nhà ở. Giấy chứng nhận là căn cứ để xác định ai là người có quyền sd đất. Ai là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thông tin tại trang bìa hoặc trang ghi thông tin biến động. Do đó, nếu đất sở hữu là hợp pháp thì chủ đất đó nên làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho. Hoặc thế chấp qsd đất.
Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng,…. thì chủ đất cần làm thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.

Nghĩa vụ của người sử dụng đất
Ngoài những quyền của người sử dụng đất được nêu trên thì người sử dụng cũng cần phải tìm hiểu về nghĩa vụ của mình trong quá trình sử dụng đất. Những nghĩa vụ của chủ đất được quy định cụ thể như sau:

Chủ đất có nghĩa vụ sử dụng đất theo đúng mục đích được ghi trong giấy chứng nhận qsd đất. Không được phép lấn chiếm đất. Chỉ sử dụng đất đúng ranh giới thửa đất được ghi trong giấy chứng nhận đất. Việc sử dụng đất phải đúng theo quy định kể cả sử dụng độ sâu và chiều cao được phép của thửa đất.
Thực hiện đầy đủ việc đăng ký kê khai đất đai. Đảm bảo thực hiện đủ các thủ tục cần thiết khi thực hiện chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê. Hoặc tặng/cho theo quy định của pháp luật.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật.
Cam kết tuân theo các vấn đề bảo vệ môi trường trong quá trình sử dụng đất. Không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
Khi tìm thấy những cổ vật thuộc quyền bảo vệ của Nhà nước phải giao lại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất hay hết thời gian sử dụng đất thì phải thực hiện việc bàn giao lại đất. Không được chiếm dụng để tiếp tục sử dụng.

Việc công chứng các văn bản về quyền của người sử dụng đất
Tất cả các vấn đề về quyền của người sử dụng đất đều phải được công chứng, chứng thực. Nhằm đảm bảo xác định tính pháp lý. Bảo quyền lợi của người sử dụng đất.

Những hợp đồng liên quan đến việc chuyển nhượng, tặng hay được tặng, thế chấp đất hay những tài sản liên quan tới đất phải được công chứng bởi cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp có thể xem xét không yêu cầu công chứng hay chứng thực là những trường hợp kinh doanh bất động sản.

Hợp đồng cho thuê lại qsd đất hoặc tài sản gắn liền với đất. Văn bản chuyển nhượng mục đích sử dụng đất. Hợp đồng chuyển nhượng qsd đất và tài sản gắn liền với đất sẽ được công chứng theo yêu cầu của các bên tham gia giao dịch, ký kết hợp đồng.

Việc công chứng các văn bản trên sẽ được thực hiện và xét duyệt tại UBND địa phương đó.

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng
Quy định tại điều 188 luật Đất đai 2013 như sau:

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp qsd đất. Hoặc góp vốn bằng qsd đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186. Trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này.
b) Đất hiện không có tranh chấp quyền sử dụng đất.
c) Quyền sử dụng không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, đấu giá quyền sử dụng đất. Hoặc quyền thế chấp qsd đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp qsd đất, góp vốn bằng qsd đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai. Và phai có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Theo đó, khi muốn chuyển nhượng qsd đất thì chủ đất phải có giấy chứng nhận qsd đất. Và đất không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án. Đặc biệt là đất còn trong thời hạn sử dụng đất.

Muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì chủ đất phải có giấy chứng nhận qsd đất.
Muốn chuyển nhượng thì chủ đất phải có giấy chứng nhận qsd đất.
Như vậy kể cả trường hợp có đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận qsd đất mà chưa làm thủ tục để được cấp thì cũng chưa được phép chuyển nhượng. Mà phải làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận qsd đất trước.

Hình thức chuyển nhượng
Theo quy định tại Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng qsd đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại đất đai và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi qsd đất nông nghiệp. Hợp đồng chuyển nhượng qsd đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản. Phải được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế qsd đất, qsd đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng. Hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng. Việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Theo đó, khi mua bán đất đai thì hai bên phải thành lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hợp đồng phải có công chứng chứng thực.

Tóm lại
Bên trên là chia sẻ của chúng tôi về qsd đất và những thông tin liên quan. Chắc chắn những thông tin này sẽ cực kỳ hữu ích với bạn. Nào hãy cùng tham khảo nếu bạn đang quan tâm đến luật nhà đất nhé. Đừng quên truy cập BĐS Nhà Mới để mua bán chuyển nhượng căn hộ Vinhomes nhanh chóng.

Contact Me on Zalo
0914241890